Tuesday, April 3, 2012

LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG TỪ “BIẾT” (JĀNĀTI)

By Bhikkhu Indacanda in  PALI-Chuyên Đề FB Group.
Những điều trình bày ở dưới đây ghi lại từ sự hiểu biết của cá nhân, theo trí nhớ, chỉ trình bày khái quát, mong rằng người đọc nên cẩn thận lúc tham khảo và sử dụng:
- jānāti = tri, biết. Danh từ liên quan có thể ghi là ñāṇaṃ = trí. ĐỘNG TỪ “BIẾT” ĐƯỢC HIỂU THEO NGHĨA THÔNG THƯỜNG CỦA TIẾNG VIỆT: Tôi biết cái đó.
- pajānāti = tuệ tri, nhận biết, (cái biết do nhận thức chơn chánh, sáng suốt, NTD). Danh từ là paññā = tuệ. CŨNG LÀ BIẾT, NHƯNG TRONG CÁI BIẾT NÀY CÓ MỘT SỰ HƯỚNG ĐẾN, CÓ MỘT SỰ NỖ LỰC, với sự thêm vào của tiếp đầu ngữ pa.
 (Hai từ Trí và Tuệ ở trên chỉ thấy được sử dụng ở ngữ cảnh khác có tầm quan trọng hơn).
- vijānāti = nhận thức (từ của HT. MC ?), (thức tri, cái biết do nhận thức bằng các giác quan đơn thuần, NTD). Danh từ là viññāṇaṃ = thức. BIẾT VỚI SỰ PHÂN BIỆT RẠCH RÒI, BIẾT CÁI NÀY VÀ CÁI KHÁC, tiếp đầu ngữ vi có thể hiểu là tách ra, chia chẻ.
- sañjānāti = tưởng tri, nhận biết (cái biết của tưởng hay tri giác). Danh từ là saññā = tưởng. BIẾT DO TỰ MÌNH, tiếp đầu ngữ saṃ có nghĩa là: do bản thân, của bản thân, tự mình. 
- parijānāti = liễu tri, biết toàn diện. BIẾT TRỌN VẸN, BIẾT ĐẦY ĐỦ, tiếp đầu ngữ pari có nghĩa là vòng tròn, bao quanh lại.
- abhijānāti = thắng tri, biết rõ ràng không bị mê mờ. BIẾT MỘT CÁCH ĐẶC BIỆT, MỘT CÁCH QUAN TRỌNG, tiếp đầu ngữ abhi là ở trên, cao thượng.
- paṭijānāti = cho biết, hứa hẹn, bằng lòng, (to acknowledge, agree to, approve, promise, consent - ghi theo tự điển), (ứng tri: ứng ra để biết, NTD). LÀM CHO ĐỐI TƯỢNG KIA NHẬN BIẾT, tiếp đầu ngữ paṭi có nghĩa là nghịch lại, đối đầu. Ví dụ gacchati là đi, paṭigacchati là đi ngược chiều.
-------------------
- yathābhūtaṃ pajānāti = như thật tuệ tri, nhận biết đúng theo thực thể (biết như thực, biết như đang là, NTD). Cả cụm từ này mới là “seeing as it is”, as it is = yathābhūtaṃ.