1. Bāhuṁ sahassamabhinimmita sāyudhantaṁ
Girimekhalaṁ uditaghorasasenamāraṁ
Dānādidhammavidhinā jitavā Munindo
Taṁ tejasā bhavatu te jayamaṅgalani.
Ngữ vựng:
- Bāhu : cánh tay
- Abhinimmita (abhinimmināti): đã tạo ra, đã hóa ra
- Sāyudha (āvudha) : với khí giới
- Anta : cực, rất nhiều
- Girimekhala : tên của một con voi
- Udita (udeti) : đã cỡi
- Ghora : kinh khủng, hung bạo
- Dāna : bố thí
- Vidhina (vidhī) : bằng cách, nhờ
- Jitavantu : chiến thắng
- Muninda : vua ẩn sĩ, bậc Đại Giác
- Tejasā : với uy lực
- Jaya-maṅgala : thắng hạnh, hạnh phúc thù thắng
Nghĩa: (Đức Phật cao thượng hơn các bậc trí tuệ, Ngài đã cảm thắng Ma Vương. Ma Vương biến thành ngàn cánh tay đều cầm khí giới, cưỡi voi Girimekhala đủ cả binh ma, tiếng hét la vang rền. Nhờ Pháp Thập độ, nhất là pháp Bố Thí mà Đức Phật đã cảm thắng được Ma Vương. Do nhờ Phật lực này, xin cho sự hạnh phúc phát sinh đến người).
2. Mārātirekamabhiyujjhita sabbarattim
Ghorampanāḷavakamakkhamathaddhayakkhaṁ
Khantīsudantavidhinā jitavā Munindo
Taṁ tejasā bhavatu te jayamaṅgalani.
- Atireka : dư thừa, vượt trội hơn
- Abhiyujjhita (abhiyujjhati) : đã chiến đấu
- Sabba rattiṃ : suốt đêm
- Ālavaka : tên một vị Dạ-xoa
- Makkha : ương ngạnh, hung hãn, thịnh nộ
- Pana… atha : lại nữa, mặt khác, lại càng
- Addha : say sưa, hung hăng
- Khantī : nhẫn nhục
- Sudanta : thuần phục, khéo điều phục
(Đức Phật đã cảm thắng được dạ xoa Āḷavaka rất ngang ngạnh, trổ tài ra oai trọn đêm trước Đức Phật. Dạ xoa rất hung ác và trí lực hơn cả Ma Vương nhưng đã bị Đức Chánh Biến Tri dùng Pháp nhẫn nại thu phục. Do nhờ Phật lực này, xin cho sự hạnh phúc phát sinh đến người).
3. Nāḷaāgiriṁ gajavaraṁ atimattabhūtaṁ
Dāvaggicakkamasanīva, sudāruṅantaṁ
Mettambuseka vidhinā jitavā Munindo
Taṁ tejasā bhavatu te jayamaṅgalani.
- Gaja : voi
- Matta : say
- Ati-matta-bhūta : quá say
- Dāva : sức nóng
- Aggi : lửa
- Dāvaggi : đám cháy rừng
- Cakkamasani : vòng sấm sét
- Dāruṇa : hung dữ, dữ tợn
- Anta : cực kỳ, cùng cực
- Sudāruṇanta : cực kỳ hung dữ
- Ambu : nước
- Seka : sự rải, rưới
(Đức Phật đã cảm thắng được voi dữ Nāḷāgiri đang nổi cơn hung dữ như lửa rừng, như sấm sét bằng cách rải lòng Từ Bi. Do nhờ Phật lực này, xin cho sự hạnh phúc phát sinh đến người).
4. Ukkhittakhaggamatihaṭṭha sudāruṅantaṁ
Dhāvantiyojanapathaṅgulimālavantaṁ
Iddhībhisaṅkhatamano jitavā Munindo
Tam tejasa bhavatu te jayamangalani.
- Ukkhitta (ukkhipati) : đưa lên, vung lên
- Khagga : gươm
- Atihaṭṭha : phấn khởi, phấn chấn, phấn khích
- Dhāva : sự chạy
- Ti : 3
- Yojana : do tuần
- Patha : đường
- Aṅguli : ngón tay
- Aṅgulimāla : tràng, vòng ngón tay
- Aṅgulimālavanta : người đeo vòng ngón tay
- Abhisaṅkhata (abhisaṅkharoti): đã sửa soạn, đã chuẩn bị
(Đức Phật dùng phép Thần Thông cảm thắng Aṅgulimāla - tên kẻ cướp sát nhân hung bạo, chuyên giết người lấy ngón tay xỏ làm tràng hoa đeo cổ khi Ngài bị tên cướp cầm gươm rượt xa ba do - tuần. Do nhờ Phật lực này, xin cho sự hạnh phúc phát sinh đến người)
5. Katvāna kaṭṭhamudaraṁ iva gabbhinīyā
Ciñcāya duṭṭhavacanaṁ janakāyamajjhe
Santena somavidhinā jitavā Munindo
Taṁ tejasā bhavatu te jayamaṅgalani.
- Katvāna (karoti) : sau khi đã làm
- Kaṭṭha : khúc gỗ
- Udara : bụng
- Gabbhinī : phụ nữ có thai
- Ciñcā : nàng Ciñcā
- Duṭṭhavacana : lời nói xấu, vu khống
- Janakāya : quần chúng
- Santa : trầm tĩnh, bình thản, an tịnh
- Somma : nhã nhặn, hiền hòa
(Đức Phật đã hóa giải những lời vu khống ác độc của nàng Ciñcā khi nàng rắp tâm quấn khúc gỗ giả làm đứa trẻ trong bụng để mang thai. Nhờ dùng Pháp Chánh Định mà Đấng Toàn Tri đã cảm thắng được nàng giữa chốn đông người. Do nhờ Phật lực này, xin cho sự hạnh phúc phát sinh đến người)
6. Saccaṁ vihāyamatisaccakavādaketuṁ
Vādābhiropitamanaṁ ati - andhabhūtaṁ
Paññapadīpajalito jitavā Munindo
Taṁ tejasā bhavatu te jayamaṅgalani.
- Vihāya (vijahati) : tảng lờ, từ bỏ, từ chối
- Saccaka : tên một du sĩ ngoại đạo
- Ketu : ngọn cờ, phan, phướn
- Vāda : luận thuyết
- Abhiropita (abhiropeti) : chú trọng, tôn thờ
- Andha : mù
- Ati-andha-bhūta : mù tịt, quá ngu si
- Padīpa : ánh sáng, ngọn đèn
- Jalita (jalati) : chiếu sáng, thắp sáng
(Đức Phật sáng suốt nhờ ngọn đèn Tuệ, Ngài đã cảm thắng kẻ ngoại đạo Saccaka là kẻ không ngay thật, chỉ ưa sự phỉnh nịnh và kiêu căng, là kẻ rất u mê chẳng khác gì người mù. Do nhờ Phật lực này, xin cho sự hạnh phúc phát sinh đến người)
7. Nandopanandabhujagaṁ vibudhaṁ mahiddhiṁ
Puttena therabhujagena damāpayanto
Iddhūpadesavidhinā jitavā Munindo
Taṁ tejasā bhavatu te jayamaṅgalani.
- Nandopananda : tên một Long vương
- Bhujaga : rồng rắn
- Vibuddha : không giác ngộ, tà kiến
- Putta : con trai
- Thera : Trưởng lão (chỉ ngài Mục-Kiền-Liên)
- Bhujagena : bằng thân rồng
- Dama : điều phục
- Upayanta (upayāti) : tiếp cận, đến gần
- Upadesa (upadasseti) : sự khuyên dạy, chỉ bày
(Đức Phật dạy Đại đức Moggallāna biến làm Long Vương để thu phục rồng chúa Nandopananda, là rồng chúa có nhiều thần thông nhưng đầy tà kiến. Nhờ dạy Đại đức Moggallāna mà Đức Chánh Biến Tri đã nhiếp phục được rồng chúa ấy. Do nhờ Phật lực này, xin cho sự hạnh phúc phát sinh đến người)
8. Duggāhadiṭṭhibhujagena sudaṭṭhahatthaṁ
Brahmaṁ viduddhijutimiddhibakābhidhānaṁ
Ñāṅāgadena vidhinā jitavā Munindo
Taṁ tejasā bhavatu te jayamaṅgalani.
- Duggāha (du + gāha) : ác thủ (chấp điều ác)
- Gāha (gaṇhāti) : nắm
- Su-daṭṭha (dasati) : bị (khéo) cắn
- Hattha : tay
- Visuddhi : thanh tịnh
- Juti : chói lọi, rực rỡ
- Baka : tên một vị Phạm thiên
- Abhidhāna : tự xưng, tên
- Agada : thuốc chữa bệnh
(Đức Phật đã cảm thắng Đại Phạm Thiên Baka có thần thông, là vị tự cho mình là cao thượng, có đức trong sạch nên đã chấp hẳn vào tà kiến. Nhờ Giác Tuệ mà Đấng Chánh Biến Tri đã nhiếp phục được Đại Phạm Thiên ấy. Do nhờ Phật lực này, xin cho sự hạnh phúc phát sinh đến người)
Etāpi Buddhajayamaṅgalaṭṭhagāthā
Yo vācako dinadine sarate matandī
Hitvāna nekavividhāni cupaddavāni
Mokkhaṁ sukhaṁ adigameyya naro sapañño.
- Gāthā : kệ tụng, thơ
- Vācana : học thuộc lòng, tụng
- Dina-dine : hàng ngày
- Sarate (sarati) : ghi nhớ, niệm
- Ma (mā) : không, đừng
- Tandī : mệt mỏi, uể oải
- Hitvāna (jahati) : sau khi đã loại bỏ
- Neka (na + eka) : nhiều thứ
- Vividha : nhiều lần
- Upaddava : sự thống khổ, tai ương
- Mokkha : sự giải thoát
- Adhigameyya (adhigameti) : có thể đạt được
- Nara : người
- Sapañña : có trí khôn ngoan
(Những người có trí tuệ, không biếng nhác, thường ngày hằng tụng hoặc niệm tám kệ ngôn, tán dương oai lực của Đấng Chánh Biến Tri, thì sẽ tránh khỏi vô số nạn tai, và sẽ chứng quả Niết Bàn tối thượng)
**Thuận Pháp st**
No comments:
Post a Comment